Monday, September 19, 2011

Mig-21 tân trang

http://vi.wikipedia.org/wiki/Mikoyan-Gurevich_MiG-21

Thông số riêng

Đội bay: 1
Chiều dài: 15.76 m (51 ft 8 in)
Sải cánh: 7.15 m (23 ft 5 in)
Chiều cao: 4.12 m (13 ft 6 in)
Diện tích: 23 m² (247.5 ft²)
Trọng lượng rỗng: 5.350 kg (11.800 lb)
Trọng lượng cất cánh:8.726 kg (19.200 lb)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 9.660 kg (21.300 lb)
Động cơ (phản lực): Tumansky R-25-300
Kiểu phản lực: đốt nhiên liệu lần hai phản lực turbin
Số lượng động cơ: 1
Công suất 70 kN (15.700 lbf)

Hiệu suất bay

Tốc độ tối đa: 2500 km/h (694,44 m/s)(March 2)
Tầm hoạt động: 450-500 km (280-310 mi)
Trần bay: 19.000 m (62.300 ft)
Tốc độ lên cao: 225 m/s (23.600 ft/min)
Lực nâng của cánh: 379 kg/m² (77.8 lb/ft²)
Lực đẩy/trọng lượng: 0.82

Vũ khí


Một pháo GSh-23 23 mm trục tâm hai nòng (các biến thể PFM,MF,SMT & BIS) hay một súng NR-30 một nòng (F-13)

Vũ khí hàng không: Modern Fighter Gun Effectiveness


Hoạt động dân sự

Một số máy bay hiện đang thuộc các bộ sưu tập sở hữu tư nhân. Những người buôn máy bay tại Mỹ thậm chí còn nhập khẩu nguyên những chiếc MiG-21, MiG-15 và MiG-17 từ Nga và các quốc gia khác và bán cho những người sưu tập với giá khoảng 20.000 USD.


http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-VN/
Bộ Quốc phòng Croatia nhận định mỗi máy bay Mig-21 đã qua sử dụng mua lại từ Ấn Độ sẽ có giá khoảng 3 triệu euro và có tuổi thọ khoảng 10 năm.

CÁC DÒNG MIG-21 





Friday, August 12, 2011

China and Taiwan Forces Data


HAI VÒNG ĐAI HẢI ĐẢO VÂY QUANH TRUNG CỘNG


CÁC CĂN CỨ KHÔNG QUÂN TRUNG CỘNG

CÂN BẰNG QUÂN SỰ GIỮA TRUNG CÔNG VÀ ĐÀI LOAN. KHÔNG LỰC.

China Taiwan

Loại Máy Bay Tổng cộng Có tầm bay tới Đài Loan
Fighters 1,680 330 388
Bombers/Attack 620 160 22
Transport 450 40 21
Note: The PLAAF and the PLA Navy have approximately 2,300 operational combat aircraft.
These consist of air defense and multi-role fighters, ground attack aircraft, fighter-bombers, and
bombers. An additional 1,450 older fighters, bombers and trainers are employed for training
and R&D. The two air arms also possess approximately 450 transports and over 100
surveillance and reconnaissance aircraft with intelligence, surface search, and airborne early
warning capabilities. The majority of PLAAF and PLA Navy aircraft are based in the eastern
half of the country. Currently, 490 aircraft could conduct combat operations against Taiwan
without refueling. However, this number could be significantly increased through any
combination of aircraft forward deployment, decreased ordnance loads, or altered mission
profiles.



CÁC CĂN CỨ & HẠM ĐỘI TRUNG CỘNG

Taiwan Strait Military Balance, Naval Forces
China Taiwan
Fleets Total East and South Sea Total
Destroyers 25 15 4
Frigates 49 40 22
Tank Landing
Ships&Amphibious
Transport Dock 27 25 12
Medium Landing
Ships 28 23 4
Diesel Attack
Submarines 54 32 4
Nuclear Attack
Submarines 6 2 0
Coastal Patrol
(Missile) 85 65 61

Note: The PLA Navy has the largest force of principal combatants, submarines, and
amphibious warfare ships in Asia. After years of neglect, the force of missile-armed patrol
craft is also growing. In the event of a major Taiwan conflict, the East and South Sea Fleets
would be expected to participate in direct action against the Taiwan Navy. The North Sea
Fleet would be responsible primarily for protecting Beijing and the northern coast, but could
provide mission-critical assets to support other fleets.




CÁC BINH ĐOÀN TRUNG CỘNG

Taiwan Strait Military Balance, Ground Forces
China Taiwan
Total Taiwan Strait Area Total
Personnel (Active) 1.25 million 400,000 130,000
Group Armies 18 8 3
Infantry Divisions 19 6 0
Infantry Brigades 25 11 8
Mechanized
Infantry Divisions 4 1 0
Mechanized
Infantry Brigades 5 1 3
Armor Divisions 9 4 0
Armor Brigades 8 3 4
Artillery Divisions 2 2 0
Artillery Brigades 17 6 5
Airborne Divisions 3 3 0
Amphibious Divisions 2 2 0
Amphibious Brigades 3 3 3
Tanks 7,000 3,100 1,100
Artillery Pieces 8,000 3,400 1,600

Note: PLA active ground forces are organized into Group Armies. Infantry, armor, and artillery
units are organized into a combination of divisions and brigades deployed throughout the PLA’s
seven MRs. A significant portion of these assets are deployed in the Taiwan Strait area,
specifically the Nanjing, Guangzhou, and Jinan MRs. Taiwan has seven Defense Commands,
three of which have Field Armies. Each Army contains an Artillery Command roughly
equivalent to a brigade plus.


TẦM BẮN CỦA CÁC LOẠI TÊN LỮA TRUNG CỘNG



Glossary of Acronyms
AAV: Amphibious Assault Vehicle: Tàu đổ bộ
AEW&C: Airborne Early Warning and Control: Máy bay Cảnh báo Sớm.
APCSS: Asia Pacific Center for Security Studie: Trung tâm nghiên cứu an ninh châu Á- Thái bình Dươn.
ASAT: Anti-Satellit: Chống Vệ tinh.
ASBM: Anti-Ship Ballistic Missil: Tên lữa đạn đạo chống tàu biển.
ASCM: Anti-Ship Cruise Missile: Tên lữa hành trình chống tàu biển.
bcm: billion cubic meters: tỷ mét khối.
b/d: barrels per day: Thùng (dầu) mỗi ngày.
C4ISR: Command, Control, Communications, : Bộ chỉ huy, Kiểm soát, Truyền tin.
Computers, Intelligence, Surveillance, Điện toán, An Ninh, Thám báo.
and Reconnaissance và Quan sát.
CCP: Chinese Communist Party: Đảng Cộng Sản Trung Quốc.
CMC: Central Military CommissionTrung tâm Điều hợp Quân Sự.
CNO: Computer Network Operations: Hoạt động Mạng điện toán.
COMSAT: Communications Satellite : Vệ tinh Viễn thông.
CONUS: Continental United States: Lục địa Mỹ.
DCT: Defense Consultative Talks: Hội thảo Tư vấn Quốc Phòng.
DDG: Guided-Missile Destroyer: Khu Trục Hạm Tên lữa.
DPCT: Defense Policy Coordination Talks Hội thảo điều hợp chính sách quốc phòng.
DSS: Defense Security Service: Đơn vị Quân Báo.
DSTL: Developing Sciences and Technologies List: Danh mục phát triển Khoa học&Kỷ thuật.
EEZ: Exclusive Economic Zone: Vùng kinh tế phát triển.
EU: European Union: Liên hiệp Châu Âu.
FAO: Foreign Affairs Office. Văn phòng Chính sách Đối Ngoại.
FFG: Guided-Missile Frigate: Tuần Dương Hạm Tên Lữa.
GDP: Gross Domestic Product: Tổng Sản lượng Quốc gia.
GPS: Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu.
HA/DR: Humanitarian Assistance/Disaster Relief. Trợ cấp nhân đạo/ Cứu trợ thảm họa.
ICBM: Intercontinental-Range Ballistic Missile: Tên lữa Liên lục Địa.
IJO: Integrated Joint Operations: Hành quân hỗn hợp.
LACM: Land Attack Cruise Missile: Tên lữa hành trình tấn công mặt đất.
MIRV: Multiple Independently Targeted Re-entry Vehicles Hệ thống nhắm bắn đa mục tiêu.
MMCA: Military Maritime Consultative Agreement
MND: Ministry of National Defense
MR: Military Region
MRBM: Medium-Range Ballistic Missile
MRL: Multiple Rocket Launcher
NCO: Non-Commissioned Officer
NDU: National Defense University
NFU: No First Use
OMTE: Outline of Military Training and Evaluation
OTH: Over-the-Horizon
PLA: People’s Liberation Army
PLAAF: People’s Liberation Army Air Force
PRC: People’s Republic of China
R&D: Research and Development
S&ED: Strategic and Economic Dialogue
SAM: Surface-to-Air Missile
SCO: Shanghai Cooperation Organization
SLBM: Submarine-Launched Ballistic Missile
SLOC: Sea Lines of Communication
SRBM: Short-Range Ballistic Missile
SS: Diesel-Electric Attack Submarine
SSBN: Nuclear-Powered Ballistic Missile
Submarine
SSN: Nuclear-Powered Attack Submarine
UAV: Unmanned Aerial Vehicle
UCAV: Unmanned Combat Aerial Vehicle
UN: United Nations
UNCLOS: UN Convention on the Law of the Sea
USCG: United States Coast Guard
USMC: United States Marine Corps